Là giống gà kiêm dụng, có màu lông không đồng nhất, gà 1 ngày tuổi phần lớn có 3 màu lông chính: Vàng, nâu có sọc lưng và màu xám có đốm đầu. Ở gà trưởng thành có mào đơn, thân hình rắn chắc, da vàng, chân vàng, màu lông tương tự gà ri vàng rơm – VCN/VP.
Gà Ri
* Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của gà ri lai (R1) – VCN/VP nuôi sinh sản:
– Tỷ lệ nuôi sống trung bình giai đoạn 1 – 20 tuần tuổi trên 95%, cả giai đoạn sinh sản có tỷ lệ nuôi sống trên 95%;
– Khối lượng cơ thể lúc 1 ngày tuổi 32,4 – 33,9 g, đến 20 tuần tuổi khối lượng trung bình của gà trống là 2,20 – 2,25 kg và gà mái là 1,72 – 1,85 kg;
– Lượng thức ăn tiêu thụ giai đoạn 1 – 20 tuần tuổi trung bình cho 1 con 8,76 – 8,96 kg;
– Tuổi thành thục sinh dục: Tuổi thành thục sinh dục của gà Ri lai (R1) – VCN/VP 133 – 137 ngày tuổi; Tỷ lệ đẻ đạt 30% ở 23 – 24 tuần tuổi và tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao ở 26 – 27 tuần tuổi;
– Năng suất trứng đến 68 tuần tuổi trung bình 167 – 170 quả/mái với tỷ lệ đẻ trung bình/68 tuần là 51,0 – 51,7%; Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng trung bình đạt 2,81 – 2,86 kg và khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi 49 – 51 g;
– Một số chỉ tiêu ấp nở: Tỷ lệ trứng có phôi đạt ≥ 91%, tỷ lệ nở/trứng vào ấp đạt 82,8 – 83,8%;
* Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của gà ri lai (R1) – VCN/VP thương phẩm thịt:
– Khối lượng nuôi 84 ngày tuổi, khối lượng cơ thể đạt 1,65 – 1,80 kg, tỷ lệ nuôi sống đạt 90,5 – 93,3% với mức tiêu tốn thức ăn 2,7 – 2,81 kg/kg tăng khối lượng;
– Khối lượng xuất chuồng trung bình sau 4 tháng nuôi đạt 1,9 – 2 kg/con (con mái); 2,4 – 2,5 kg/con (con trống).